* Nhóm 1 – “Enet - Home”:
|
|
|
A.1 |
Phí thuê bao tháng |
20.000 đồng/tháng |
A.2 |
Cước 1MB theo lưu lượng
sử dụng |
- 5000MB đầu tiên:
55 đồng
- 5001MB trở đi: 10 đồng |
A.3 |
Cước sử dụng dịch vụ
tối đa |
290.000 đồng/tháng |
B |
Cước sử dụng dịch vụ
trọn gói |
200.000 đồng/tháng |
* Nhóm 2 – “Enet – Maxi”:
|
|
|
A.1 |
Phí thuê bao tháng |
60.000 đồng/tháng |
A.2 |
Cước 1MB theo lưu lượng
sử dụng |
- 5000MB đầu tiên:
50 đồng
- 5001MB trở đi: 10 đồng |
A.3 |
Cước sử dụng dịch vụ
tối đa |
350.000 đồng/tháng |
B |
Cước sử dụng dịch vụ
trọn gói |
250.000 đồng/tháng |
* Nhóm 3 – “Enet - Office”:
|
|
|
A.1 |
Phí thuê bao tháng |
150.000 đồng/tháng |
A.2 |
Cước 1MB theo lưu lượng
sử dụng |
50 đồng |
A.3 |
Cước sử dụng dịch vụ
tối đa |
1.100.000 đồng/tháng |
B |
Cước sử dụng dịch vụ
trọn gói |
900.000 đồng/tháng |
* Nhóm 4 – “Enet - Public”:
|
|
|
A.1 |
Phí thuê bao tháng |
280.000 đồng/tháng |
A.2 |
Cước 1MB theo lưu lượng
sử dụng |
40 đồng |
A.3 |
Cước sử dụng dịch vụ
tối đa |
2.200.000 đồng/tháng |
B |
Cước sử dụng dịch vụ
trọn gói |
1.800.000 đồng/tháng |
- Phí đăng ký tạm ngưng dịch vụ: 50.000
đồng/lần
- Phí đăng ký khôi phục dịch vụ: miễn phí
- Phí chuyển đổi địa điểm: 200.000 đồng/lần
- Phí chuyển đổi hình thức dịch vụ:
* Chuyển từ gói cước thấp lên gói cước cao:
miễn phí
* Chuyển từ gói cước cao xuống gói cước thấp:
80.000 đồng/lần
* Chuyển từ trọn gói sang lưu lượng và ngược
lại: 50.000 đồng/lần
- Phí chuyển quyền sử dụng: 50.000 đồng/lần
- Cước thuê ngắn ngày:
* Trong 02 ngày đầu, cước thuê bao theo ngày
tính bằng 1/10 cước thuê bao tháng. Từ ngày
thứ 3 đến ngày thứ 10, cước thuê bao theo ngày
tính bằng 1/20 cước thuê bao tháng. Từ ngày
thứ 11 trở đi, cước thuê bao theo ngày tính
bằng 1/25 cước thuê bao tháng nhưng tổng cước
thuê bao theo ngày không lớn hơn cước thuê bao
tháng.
* Cước sử dụng tính theo thực tế phát sinh.
- Cước thuê bao không
tròn tháng: trường hợp thời gian sử dụng của
tháng đầu tiên sau khi lắp đặt hoặc tháng cuối
cùng trước khi kết thúc hợp đồng thuê bao không
tròn tháng thì cước thuê bao trong tháng đó
được tính bằng: (cước thuê bao tháng/30 ngày)
x số ngày sử dụng trong tháng.
- Tạm ngưng sử dụng dịch vụ:
* Thời gian tạm ngưng tối thiểu là một tháng,
tối đa là 6 tháng. Tạm ngưng dưới 30 ngày vẫn
tính cước thuê bao tròn tháng như thông thường.
* Trường hợp Công ty Thông tin Viễn thông Điện
lực cần thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ
của khách hàng do yêu cầu của thiết bị phía
Công ty hoặc theo yêu cầu của các cơ quan quản
lý Nhà nước để đảm bảo an ninh thì không thu
cước đăng ký tạm ngưng dịch vụ.
* Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các
đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bổ sung trong
hợp đồng với khách hàng.
* Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có
yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị
cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm
tối đa là 3 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp
này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục
lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch
vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm
thủ tục thanh lý hợp đồng.
* Giảm trừ cước khi dịch vụ bị gián đoạn do
lỗi của phía đơn vị cung cấp dịch vụ: số giờ
gián đoạn liên lạc được tính và làm tròn.
Ghi chú: bảng cước trên chưa bao gồm 10%
thuế giá trị gia tăng.